5 SIMPLE TECHNIQUES FOR Rờ LE BảO Vệ độNG Cơ

5 Simple Techniques For rờ le bảo vệ động cơ

5 Simple Techniques For rờ le bảo vệ động cơ

Blog Article

Thích hợp cho việc xoay động cơ AC về phía trước hoặc ngược lại như dây chuyển băng tải.

Hệ thống tiếp điểm: Tiếp điểm tác động không tính thời obtain: Tiếp điểm này hoạt động tương tự các tiếp điểm của Rơle trung gian.

Số lượng mạch được điều khiển trên mỗi Tiếp điểm được gọi là Mạch của một Rơ le Relay.

Bài viết này giới thiệu ngắn gọn các khái niệm cơ bản về Rơ le Relay và các loại Rơ le Relay khác nhau được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau.

Rơ le định hướng: Xác định hướng của sự cố dựa trên hướng dòng điện và phản ứng tương ứng. Sử dụng để xác định và bảo vệ mạng lưới điện khỏi các sự cố như ngắn mạch và mất pha.

Nếu chọn thấp quá sẽ không tận dụng được công suất của động cơ điện, chọn cao quá sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị cần bảo vệ.

Chắc hẳn đối với những kỹ sư điện thì khái niệm rơ le trở nên rất quen thuộc. Hiện nay, những chiếc rơ le được lắp đặt bên trong hầu hết các thiết bị điện.

Như chúng ta biết rằng SSR lãng phí năng lượng dưới dạng nhiệt và EMR có vấn đề về hồ quang tiếp xúc. Rơ le Relay lai sử dụng cả SSR & EMR để khắc phục nhược điểm của chúng.

Mô tả rơ le điện tử EOCR-3EZ Schneider Tính năng sản phẩm relay bảo vệ động cơ EOCR-3EZ Samwha

Điều này dẫn đến một đường dẫn ngắn về điện giữa tiếp điểm COM và tiếp điểm NC. Do đó nó cho phép dòng điện chạy qua mạch kết nối với tiếp điểm COM & NC.

Một đường dây truyền tải hoặc tổ máy phát điện quan trọng phải có tủ bảo vệ riêng, với nhiều thiết bị cơ điện độc lập, hoặc một hoặc hai bộ rơ le vi xử lý.

Loại relay này sử dụng cơ cấu cơ học và/hoặc điện cơ để phát Helloện và phản ứng đối với các check here điều kiện hoạt động bất thường trong hệ thống điện.

• Design Inverse Time chống sụt tải, bảo vệ khóa Rotor và bảng lựa chọn kiểu ngắt.

Chọn rơ le nhiệt có ngưỡng điều chỉnh tương ứng với dải hoạt động của động cơ hoặc cao hơn một chút. Ngưỡng điều chỉnh thấp nhất của rơle nhiệt nên thấp hơn khoảng giữa trong dòng làm việc của động cơ.

Report this page